Cáp chống cháy hạ thế Trần Phú được sử dụng để truyền tải điện năng cho hệ thống phân phối điện của các công trình có yêu cầu cao về an toàn cháy nổ. Cáp chống cháy hạ thế Trần Phú có công dụng ra sao, phân loại như nào? Thông tin sẽ được cung cấp đầy đủ trong bài viết dưới đây.
Công dụng cáp chống cháy hạ thế Trần Phú
Cáp chống cháy hạ thế Trần Phú
– Dùng cho hệ thống phân phối, cung cấp điện, lắp đặt cố định ví dụ như: trên thang
cáp, ống hoặc lắp chôn trực tiếp trong đất).
– Dùng trong đa số công trình có yêu cầu cao về an toàn cho người như
cao ốc, các khu trung tâm thương mại, sân bay, ga điện ngầm …
– Cung cấp nguồn điện dùng cho tình huống khẩn cấp như báo cháy, bơm nước,
đèn thoát hiểm, thang máy thoát hiểm khi bị hỏa hoạn,.. .
Cáp chống cháy hạ thế Trần Phú áp dụng theo tiêu chuẩn
– TCVN 5935-1:2013 cấp điện áp 0,6/1 kV.
– IEC 60502-1 cấp điện áp 0,6/1 kV .
– IEC 60331-21; BS 6387: tiêu chuẩn thử cáp trong điều kiện cháy.
– IEC 60332-3: tiêu chuẩn thử cháy lan truyền – Mức độ bắt lửa
– IEC 60754-1,2: tiêu chuẩn thử Halogen
– IEC 61034-2: tiêu chuẩn thử khói
– Các tiêu chuẩn khác như JIS, AS, BS … theo yêu cầu của quý khách
hàng.
Phân loại các loại cáp chống cháy hạ thế Trần Phú
Phân loại các loại cáp chống cháy hạ thế
Cáp chống cháy ít khói, không halogen không giáp bảo vệ
Cấu tạo cáp chống cháy ít khói, không halogen không giáp bảo vệ
Ruột dẫn:
– Ruột dẫn xoắn đồng tâm, cấp 2 hoặc cấp 1, cấp 5 nếu có yêu cầu của khách
hàng.
– Chiều xoắn lớp ngoài cùng là chiều trái (ngoài trừ có yêu cầu của khách hàng,
chiều xoắn lớp ngoài cùng có chiều phải). Các lớp kề nhau có chiều xoắn khác nhau.
– Ruột dẫn được xoắn ép chặt, cán hình rẽ quạt (sector) hoặc không ép chặt .
Vật liệu ruột dẫn:
– Sợi đồng mềm, nhôm cứng
Giáp băng Mica chống cháy lên ruột dẫn
Vật liệu cách điện:
– XLPE; FR-PVC
Số lõi: 1, 2, 3, 4, 3+1
Lớp độn: (cho cáp nhiều lõi)
– Bọc FR-PVC (vật liệu PVC chậm cháy), LSHF (vật liệu chậm cháy, không khói không Halogen) cho tiết diện nhỏ hơn 16 mm2 (không áp dụng cho cáp rẽ quạt)
– Dùng sợi PP + băng PET hoặc PP LSHF + băng PET-LSHF cho tiết diện lớn hơn 16 mm2 (có thể có hoặc không áp dụng cho cáp rẽ quạt)
Vật liệu vỏ:
– FR-PVC; LSHF.
Ký hiệu cáp chống cháy ít khói, không halogen không giáp bảo vệ
CXV/FR, CXE/FR-LSHF, …
C: ruột dẫn đồng
Cse: ruột dẫn đồng cán hình rẽ quạt
A: ruột dẫn nhôm
Ase: ruột dẫn nhôm cán hình rẽ quạt
X: cách điện XLPE.
V: cách điện, vỏ FR-PVC.
E: vỏ ít khói, không Halogen
FR: chống cháy.
LSHF: ít khói, không Halogen.
Cáp chống cháy ít khói, không halogen có giáp bảo vệ
Cấu tạo cáp chống cháy ít khói, không halogen có giáp bảo vệ
Ruột dẫn: như cáp không có giáp
Vật liệu ruột dẫn:
– Sợi đồng mềm, nhôm cứng
Giáp băng Mica chống cháy lên ruột dẫn
Vật liệu cách điện:
– XLPE; FR-PVC
Số lõi: 1, 2, 3, 4, 3+1
Lớp độn: (cho cáp nhiều lõi)
– Bọc FR-PVC (vật liệu PVC chậm cháy), LSHF (vật liệu chậm cháy, không khói
không Halogen) cho tiết diện nhỏ hơn 16 mm2 (không áp dụng cho cáp rẽ
quạt)
– Dùng sợi PP + băng PET hoặc PP LSHF + băng PET-LSHF cho tiết diện
lớn hơn 16 mm2 (có thể có hoặc không áp dụng cho cáp rẽ quạt).
Lớp phân cách: FR-PVC, LSHF
Giáp bảo vệ: 2 băng kim loại hoặc sợi kim loại
– Băng thép mạ kẽm hoặc sợi thép mạ kẽm cho cáp nhiều lõi.
– Giáp băng nhôm hoặc sợi nhôm cho cáp 1 lõi
Vật liệu vỏ:
– FR-PVC, LSHF
Ký hiệu cáp chống cháy ít khói, không halogen có giáp bảo vệ
CXV/AWA/FR, CXE/DSTA/FR-LSHF, …
C: ruột dẫn đồng
Cse: ruột dẫn đồng cán hình rẽ quạt
A: ruột dẫn nhôm
Ase: ruột dẫn nhôm cán hình rẽ quạt
X: cách điện XLPE.
DATA: giáp 2 băng nhôm
DSTA: giáp 2 băng thép mạ kẽm
AWA: Giáp sợi nhôm
SWA: Giáp sợi thép mạ kẽm
V: cách điện, vỏ FR-PVC.
E: vỏ ít khói, không Halogen
FR: chống cháy.
LSHF: ít khói, không Halogen.
Chữ in trên cáp:
Trần Phú – 2014 – CXE/SWA/FR-LSHF 3×16
- https://www.facebook.com/TRANPHU