Cách đọc thông số trên dây cáp điện
Xã hội ngày càng phát triển, các công trình lớn, chung cư, tòa nhà ngày càng xuất hiện nhiều. Để cơ sở hạ tầng phát triển như vậy thì hệ thống điện công trình là một phần không thể thiếu. Nó được xem là mạch máu của một công trình xây dựng. Bạn có thể hiểu nôm na rằng nếu mạch máu bị tắc nghẽn, không lưu thông được thì công trình đó chưa thành công. Vì thế, việc thiết kế hệ thống mạng lưới điện cho 1 công trình cũng như lựa chọn cáp điện là vô cùng quan trọng. Hiện nay có nhiều loại dây cáp điện và nhiều hãng sản xuất khác nhau, trên dây cáp có những thông số, kỹ tự mà bạn không biết. Bài viết này, Đèn247 sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc thông số trên dây cáp điện thông dụng trên thị trường cáp điện công trình.
Một vài ký hiệu chung trên dây cáp điện
Dưới đây là 1 số ký hiệu mọi người thường thấy thấy khi mua dây cáp điện:
- Cu: ký hiệu của đồng
- Al: ký hiệu của nhôm
- XLPE: chất liệu dùng để cách điện giữa các pha của dây điện, cáp điện
- DATA: phần giáp giữa 2 lớp băng bằng nhôm (áp dụng với cáp 1 lõi)
- E: lớp tiếp địa
- 20A: 20 ampe là mức tối đa
- 1P, 2P, 3P: tương ứng điện áp 1 pha, 2 pha và 3 pha
- MCCB: aptomat khối được sử dụng để cắt mạch lớn tối đa 80kA
- MCB: aptomat tép được sử dụng để ngắt các dòng nhỏ tối đa 10kA
Các thương hiệu dây cáp điện được ưa chuộng hiện nay:
Dây cáp điện Cadisun
Dây cáp điện Trần Phú
Dây cáp điện Cadivi
Một vài ký hiệu khác
Ký hiệu dây và cáp điện loại 0.6/1kV CU/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm
0.6/1kV: cấp điện áp của cáp (theo IEC là Uo/U (Um)). Trong đó:
- Uo: điện áp định mức ở mức 50Hz (tần số công nghiệp) giữa dây dẫn của cáp với mặt đất/ lắp bọc kim loại mà cáp có thể chịu được.
- U: điện áp định mức ở mức 50Hz (tân số công nghiệp) giữa diện áp pha (các dây dẫn với nhau) mà cáp có thể chịu được.
- Um: mức điện áp tối đa mà cáp có thể chịu được
- 3Cx50 + 1Cx25: đây là dây 4 lõi 3 pha (3 dây pha có tiết diện là 50mm2, 1 dây trung tính có tiết diện 25mm2)
Trong trường hợp cụ thể ở trên thì Uo= 0.6kV; U=1kV
Ký hiệu cáp khác trên dây cáp điện loại 0.6/1kV ABC 50mm2 x 4C
ABC: cáp nhôm (Al) vặn xoắn
- Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C: cáp đồng băng mica
- Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c: Sc là màn chắn bằng kim loại dành cho lõi cáp đồng
- Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C: SB là lớp bọc lưới bằng đồng có khả năng chống nhiễu
- Cáp ACSR 50/8mm2:
– ACSR là đường dây phức hợp (các sợi dây nhôm bên ngoài có nhiệm vụ dẫn điện, sợi thép bên trong phải chịu được lực căng dây)
– 0/8mm2: ý chỉ tiết diện nhôm là 50mm2, tiết diện lõi thép là 8mm2
- Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/LSFH 1,5mm2x4C: LSFH (low smoke free halogen cable) ý chỉ cáp không có độc tố, ít khói
- Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC: DATA (double aluminum tape armoured) chỉ phần giáp hai lớp băng bằng nhôm.
Ký hiệu trên dây và cáp điện loại CEV -4×1.5 (4×7/0.52 – 0.6/1Kv)
CEV. Trong đó:
C để chỉ vật liệu chế tạo (ở đây là đồng). Nếu là nhôm sẽ là A, sắt sẽ là F (không theo Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
E, V để chỉ vật liệu cách điện (E: cách điện bằng nhựa XLPE, V: cách điện bằng nhựa PVC).
- 4×1.5: chỉ loại cáp có 4 ruột, mỗi ruột có tiết diện là 1,5mm2
- 4×7/0.52: chỉ loại cáp 4 ruột, mỗi ruột bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính d = 0,52mm
- 0.6/1kV: 0.6: Dây dùng cho mạng điện hạ áp, lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm ở điện áp 1kV
Qua bài viết này, Đèn247 đã hướng dẫn các bạn cách đọc thông số trên dây cáp điện. Hy vọng bài viết sẽ mang lại những điều bổ ích cho bạn.