Aptomat là gì, cấu tạo MCB – MCCB, các thông số cơ bản của Aptomat
Aptomat là gì, cấu tạo aptomat, các thông số cơ bản của Aptomat
Aptomat là gì?
Aptomat là tên thường gọi của thiết bị đóng cắt tự động (cầu dao tự động). Trong tiếng Anh thiết bị đóng cắt là Circuit Breaker (viết tắt là CB). Aptomat có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch trong hệ thống điện. Một số dòng Aptomat có thêm chức năng bảo vệ chống dòng rò được gọi là aptomat chống rò hay aptomat chống giật. Aptomat đôi khi còn được gọi theo cách ngắn gọn là Át.
Hình ảnh: Aptomat MCCB của hãng Schneider
I/ Phân loại Aptomat:
1/ Phân loại theo cấu tạo:
– Aptomat dạng tép MCB (Miniature Circuit Breaker): bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
Hình ảnh: Aptomat dạng tép MCB của hãng LS
– Aptomat dạng khối MCCB (Moulded Case Circuit Breaker): bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
Hình ảnh: Aptomat dạng khối MCCB của hãng Mitsubishi
2/ Phân loại theo chức năng:
– Aptomat thường (bảo vệ quá tải, ngắn mạch): MCB, MCCB
– Aptomat chống rò: RCCB (Residual Current Circuit Breaker – aptomat chống dòng rò dạng tép), RCBO (Residual Current Circuit Breaker with Overcurrent Protection – aptomat chống dòng rò và bảo vệ quá tải dạng tép), ELCB (Earth Leakage Circuit Breaker – aptomat chống dòng rò và bảo vệ quá tải dạng khối).
3/ Phân loại theo số pha / số cực:
– Aptomat 1 pha + trung tính (1P+N): 2 cực
– Aptomat 3 pha + trung tính (3P+N): 4 cực
4/ Phân loại theo dòng cắt ngắn mạch:
– Dòng cắt thấp: thường dùng trong dân dụng. Ví dụ MCCB NF125-CV 3P 100A của Mitsubishi có dòng cắt 10kA.
– Dòng cắt tiêu chuẩn: thường dùng trong công nghiệp. Ví dụ MCCB NF125-SV 3P 100A của Mitsubishi có dòng cắt 30kA.
– Dòng cắt cao: thường dùng trong công nghiệp và các ứng dụng đặc biệt. Ví dụ MCCB NF125-HV 3P 100A của Mitsubishi có dòng cắt 50kA.
5/ Phân loại theo khả năng chỉnh dòng:
– Aptomat có dòng định mức không đổi. Ví dụ MCCB NF400-SW 3P 400A của Mitsubishi có dòng định mức 400A không thay đổi được.
– Aptomat chỉnh dòng định mức. Ví dụ MCCB NF400-SEW 3P 400A của Mitsubishi có dòng định mức điều chỉnh được từ 200A – 400A.
II/ Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của MCB, MCCB
Trong bài viết này sẽ giới thiệu về Aptomat thường MCB và MCCB.
1/ Cấu tạo Aptomat:
Aptomat (MCB hay MCCB) thường được chế tạo có hai cấp tiếp điểm (tiếp điểm chính và hồ quang) hoặc ba tiếp điểm (chính, phụ, hồ quang).
Khi đóng mạch, tiếp điểm hồ quang đóng trước, tiếp theo là tiếp điểm phụ, sau cùng là tiếp điểm chính. Khi cắt mạch thì ngược lại, tiếp điểm chính mở trước, sau đến tiếp điểm phụ, cuối cùng là tiếp điểm hồ quang. Như vậy hồ quang chỉ cháy trên tiếp điểm hồ quang, do đó bảo vệ được tiếp điểm chính để dẫn điện. Dùng thêm tiếp điểm phụ để tránh hồ quang cháy lan vào làm hư hại tiếp điểm chính.
Hình ảnh: Cấu tạo Aptomat MCB Schneider
Hình ảnh: Cấu tạo Aptomat MCCB Schneider
2/ Nguyên lý hoạt động của Aptomat:
Ở trạng thái bình thường sau khi đóng điện, Aptomat được giữ ở trạng thái đóng tiếp điểm nhờ móc 2 khớp với móc 3 cùng một cụm tiếp điểm động. Bật Aptomat ở trạng thái ON, với dòng điện định mức nam châm điện 5 và phần ứng 4 không hút.
Khi mạch điện quá tải hay ngắn mạch, lực hút điện từ ở nam châm điện 5 sẽ hút phần ứng 4 xuống làm bật nhả móc 3, móc 5 được thả tự do, lò xo 1 được thả lỏng, kết quả các tiếp điểm của Aptomat được mở ra, mạch điện bị ngắt.
3/ Các thông số kỹ thuật của Aptomat:
– In: Dòng điện định mức. Ví dụ: MCCB 3P 250A 36kA, In = 250A.
– Ir: là dòng hoạt động được chỉnh trong phạm vi cho phép của Aptomat. Ví dụ aptomat chỉnh dòng 250A có thể điều chỉnh từ 125A đến 250A.
– Ue: Điện áp làm việc định mức.
– Icu: Dòng cắt ngắn mạch là khả năng chịu đựng dòng điện lớn nhất của tiếp điểm trong 1 giây.
– Icw: Khả năng chịu dòng ngắn mạch trong 1 đơn vị thời gian.
– Ics: khả năng cắt thực tế khi xảy ra sự cố của thiết bị. Khả năng này phụ thuộc vào từng nhà sản xuất do công nghệ chế tạo khác nhau. Ví dụ cùng một hãng sản xuất nhưng có 2 loại MCCB là Ics = 50% Icu và Ics = 100% Icu.
– AT: Ampe Trip (dòng điện tác động)
– AF: Ampe Frame (dòng điện khung). Ví dụ NF250A 3P 200A và NF250A 3P 250A đều có AF = 250A nhưng một cái sẽ tác động khi dòng vượt quá AT = 200A, một cái sẽ tác động khi dòng vượt quá AT = 250A. Thông số AT/AF cho biết độ bền của tiếp điểm đóng cắt. Ví dụ Aptomat 250AT/400AF sẽ có độ bền cao hơn Aptomat 250AT/250AF, kích thước aptomat 400AF cũng lớn hơn, giá thành cao hơn.
– Characteritic cuver: là đường cong đặc tính bảo vệ của CB (đường cong chọn lọc của CB). Đây là thông số rất quan trọng, quyết định cho việc chọn CB ở vị trí nào trong hệ thống điện.
– Mechanical/electrical endurace: Số lần đóng cắt cơ khí cho phép/ số lần đóng cắt điện cho phép.
4/ Một số dòng sản phẩm Aptomat (MCB, MCCB) thông dụng trên thị trường:
MCB – Aptomat dạng tép Mitsubishi:
(Cầu dao tự động dạng tép Mitsubishi)
MCCB – Aptomat dạng khối Mitsubishi:
(Cầu dao tự động dạng khối Mitsubishi)
MCB – Aptomat dạng tép LS:
(Cầu dao tự động dạng tép LS)
MCCB – Aptomat khối LS:
(Cầu dao tự động dạng khối LS)
ACTI9 MCB – Aptomat dạng tép Schneider:
(Cầu dao tự động dạng tép Schneider)
MCCB – Aptomat dạng khối Schneider:
(Cầu dao tự động dạng khối Schneider)
MCB Schneider là dòng sản phẩm đạt chất lượng quốc tế với các chứng chỉ như ISO 9001 và ISO 14000. Sản phẩm mang tới khả năng bảo vệ chống dòng quá tải và chống dòng ngắn mạch tốt. Vậy MCB là gì, có cấu tạo ra sao, có những loại nào và ứng dụng thực tế của nó vào đời sống hàng ngày như thế nào? Hãy cùng Điện Phương Anh tìm hiểu kỹ hơn về MCB nói chung và MCB Schneider qua bài viết dưới đây nhé!
III/ Schneider
1. MCB Schneider là gì? Cấu tạo của MCB ra sao?
1.1 MCB là gì?
Thực chất thì MCB là thiết bị điện nhóm CB. MCB là từ viết tắt từ cụm từ Miniature Circuit Breaker. MCB Schneider là thiết bị chuyển mạch loại tép nên thường có dòng cắt định mức cũng như dòng cắt ngắn mạch thấp.
MCB Schneider là CB thông dụng nhất trên thị trường hiện nay. Chức năng chính của cầu dao là để bảo vệ hệ thống điện, các thiết bị điện khỏi trường hợp quá tải, ngắn mạch.
MCB Schneider gồm có 5 bộ phận chính: Vỏ, hộp dập hồ quang, móc bảo vệ, cơ cấu truyền động đóng cắt MCB và tiếp điểm. Phần vỏ MCB Schneider được làm bằng nhựa có tác dụng bảo vệ và cố định các bộ phận bên trong. Hồ dập quang có 2 kiểu đó là nửa kín và kiểu hở. Kiểu nửa kín được đặt trong vỏ kín, có lỗ thoát khí. Còn kiểu hở được dùng cho điện áp lớn hơn 1000V.
Móc bảo vệ cũng có hai loại là móc điện tử và kiểu rơ le nhiệt. Tác dụng chính của nó là để bảo vệ thiết bị điện khỏi hiện tượng quá tải và ngắn mạch. Với cơ cấu truyền động đóng cắt MCB cũng có hai loại là truyền động đóng cắt bằng tay và cơ điện. Loại truyền động đóng cắt MCB bằng cơ phù hợp với dòng định mức vừa phải và loại bằng cơ điện phù hợp dòng điện lớn hơn.
Cuối cùng là tiếp điểm MCB, cũng có hai loại: Loại 3 cấp tiếp điểm (tiếp điểm chính, phụ và hồ quang). Loại 2 cấp tiếp điểm (tiếp điểm chính và hồ quang).
1.2 Phân loại MCB Schneider
Tùy thuộc vào đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, kích thước, dòng ngắn mạch và số pha mà sẽ có các cách phân loại MCB Schneider khác nhau:
- MCB 1P: MCB 1P Schenider hay còn gọi là MCB tép. Thiết bị có khả năng đóng cắt bảo vệ 1 dây pha trong hệ thống mạch điện. Ứng dụng chủ yếu của sản phẩm là được dùng trong hệ thống lưới điện 1P, bảo vệ pha nóng trong tủ điện dùng cho chiếu sáng hoặc ổ cắm…
- MCB 2P: MCB 2P Schneider hay còn gọi là MCB 1P 2 cực. Thiết bị này có khả năng đóng cắt bảo vệ 2 dây gồm dây pha và dây trung tính. MCB 2P là dùng trong lưới điện 1P với mục đích bảo vệ dây nóng và dây trung tính.
- MCB 3P: MCB 3P Schneider là thiết bị đóng cắt có tác dụng bảo vệ 3 dây pha trong mạch điện. Sản phẩm hiện đang được sử dụng trong mạng lưới điện 3P.
- MCB 4P: MCB 4P Schneider hay còn gọi là MCB 3P 4 cực. Thiết bị có chức năng bảo vệ 3 dây pha và 1 dây trung tính trong mạch điện.
1.3 Ký hiệu MCB và các hãng sản xuất
Tùy theo quy định mà MCB sẽ có cách ký hiệu khác nhau như: MCB-1P, MCB-2P, MCB-3P và MCB-4P. Với MCB Schneirder sẽ có ký hiệu như: EZ9F34106, A9F74106, A9F84106, A9F94106…
Thị trường hiện có rất nhiều hãng sản xuất MCB như: MCB Schneider, MCB MPE, MCB Panasonic, MCB Sino, vv.
2. Ứng dụng của MCB Schneider
MCB Schneider là thiết bị đóng cắt bảo vệ loại nhỏ và có dòng định mức thấp. Do đó loại thiết bị điện này thường được sử dụng trong mạng lưới điện dân dụng. Bên cạnh đó, sản phẩm còn được sử dụng trong hệ thống tủ điện với tác dụng chính là bảo vệ cho các line chiếu sáng và ổ cắm.
3. Phân biệt MCB Schneider và MCCB Schneider
MCB là thiết bị chuyển mạch loại tép nên có dòng cắt định mức và dòng cắt ngắn mạch thấp. Trong khi đó thì MCCB là thiết bị chuyển mạch loại khối nên có dòng cắt ngắn mạch lớn hơn.
MCCB có vỏ đúc khối, dòng điện định mức của MCB trong khoảng từ 125A trở xuống. Còn dòng điện định mức của MCCB sẽ là từ 100A đến 1600A. Đối với dòng cắt, MCB có dòng cắt khoảng 25kA còn MCCB có dòng cắt lên tới 150kA. MCCB còn có khả năng mở rộng, khả năng truyền thông, điều khiển từ xa và khả năng tùy chỉnh. MCB được sử dụng trong mạng điện dân dụng và 1 số tủ điện phân phối ánh sáng, ổ cắm. Trong khi đó MCCB dùng được trong công nghiệp với các tủ điện tổng.
4. Mua thiết bị điện Schneider chính hãng tại Đèn247
Đèn247 là đại lý thiết bị điện Schneider chính hãng. Chúng tôi chuyên cung cấp sỉ – lẻ các dòng sản phẩm thiết bị điện Schneider chính hãng, chất lượng cao trong đó có MCB Schneider. Đại lý chúng tôi sẽ mang đến cho bạn những sản phẩm chuẩn chất lượng, đầy đủ CO/CQ. Bên cạnh đó là chi phí hợp lý.
Ngoài ra, khi mua hàng tại Đèn247, bạn sẽ được đội ngũ chuyên gia kỹ thuật của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ bạn trực tiếp, chính xác và tận tâm. Nhờ vậy mà việc lựa chọn ra được dòng sản phẩm MCB Schneider phù hợp nhất với nhu cầu sẽ trở nên dễ dàng.