Tìm hiểu về cáp điện lực hạ thế Trần Phú
Sản phẩm cáp điện lực hạ thế Trần Phú được sản xuất với chu trình khép kín trên hệ thống dây chuyền máy móc hiện đại, nguyên liệu đầu vào được nhập từ các đơn vị cung ứng có uy tín hàng đầu trong nước và thế giới, đảm bảo kết cấu chắc chắn của lõi dẫn và các lớp bảo vệ. Thông tin cụ thể về cáp điện lực hạ thế Trần Phú sẽ được cung cấp đầy đủ trong bài viết dưới đây.
1. Công dụng
– Dùng cho hệ thống phân phối, cung cấp điện, lắp đặt cố định (trên thang cáp, ống , mương, máng hoặc chôn trực tiếp trong đất).
2. Tiêu chuẩn áp dụng:
– TCVN 6610-4 cấp điện áp 300/500 V.
– TCVN 5935-1:2013 cấp điện áp 0,6/1 kV.
– IEC 60502-1 cấp điện áp 0,6/1 kV .
– TCCS 10D:2012/ Trần Phú cấp điện áp 0,6/1 kV .
– Hoặc các tiêu chuẩn khác như AS, BS, JIS … theo yêu cầu của khách hàng.
Hình ảnh cáp hạ thế điện lực Trần Phú
3. Cấu tạo cáp điện lực hạ thế
3.1. Cáp điện lực hạ thế không giáp bảo vệ
Cấu tạo
– Ruột dẫn:
- Ruột dẫn xoắn đồng tâm, cấp 2 hoặc cấp 1, cấp 5 nếu có yêu cầu của khách hàng.
- Chiều xoắn lớp ngoài cùng là chiều trái (ngoài trừ có yêu cầu của khách hàng, chiều xoắn, lớp ngoài cùng có chiều phải). Các lớp kề nhau có chiều xoắn khác nhau.
- Ruột dẫn được xoắn ép chặt, cán hình rẽ quạt (sector) hoặc không ép chặt .
– Vật liệu ruột dẫn:
- Sợi đồng mềm, nhôm cứng.
– Vật liệu cách điện:
- PVC
- XLPE
– Số lõi: 1, 2, 3, 4, 3+1
– Lớp độn: (cho cáp nhiều lõi)
- Bọc dây PVC làm cho tiết diện của dây điện nhỏ hơn 16 mm2 (không áp dụng cho cáp rẽ quạt)
- Dùng sợi PP + băng PET cho tiết diện lớn hơn 16 mm2 (có thể có hoặc không áp dụng cho cáp rẽ quạt)
– Vật liệu vỏ:
- PVC, HDPE
- CVV, CXV, …
Ký hiệu
C: ruột dẫn đồng.
Cse: ruột dẫn đồng cán hình rẽ quạt
A: ruột dẫn nhôm
Ase: ruột dẫn nhôm cán hình rẽ quạt
V: cách điện, vỏ bằng PVC.
X: cách điện XLPE.
E: vỏ HDPE
Chữ in trên cáp (ví dụ):
Trần Phú – 2014 – CXV 3×11 – 0.6/1kV – T
– Trần Phú: tên nhà sản xuất
– 2014: năm sản xuất
– CXV: đây là ruột dẫn đồng, cách điện XLPE,
vỏ PVC .
– 3x: 3 lõi xoắn lại với nhau
– 11: tiết diện ruột dẫn (mm2).
– 0.6/1kV: điện áp làm việc.
– T: Xí nghiệp sản xuất.
3.2. Cáp điện lực hạ thế có giáp bảo vệ
Cấu tạo
– Ruột dẫn: như cáp không có giáp
– Vật liệu cách điện:
- PVC
- XLPE
– Số lõi: 1, 2, 3, 4, 3+1
– Lớp độn: (cho cáp nhiều lõi):
- Bọc PVC cho tiết diện nhỏ hơn 16 mm2 (không áp dụng cho cáp rẽ quạt)
- Dùng sợi PP + băng PET cho tiết diện lớn hơn 16 mm2 (có thể có hoặc không áp dụng cho cáp rẽ quạt)
– Lớp bọc phân cách: PVC
– Giáp bảo vệ: 2 băng kim loại hoặc sợi kim loại
- Băng thép mạ kẽm hoặc sợi thép mạ kẽm cho cáp nhiều lõi.
- Giáp băng nhôm hoặc sợi nhôm cho cáp 1 lõi.
Vật liệu vỏ:
- PVC
- HDPE
Ký hiệu
CVV/AWA, CXV/DSTA …
C: ruột dẫn đồng
Cse: ruột dẫn đồng cán hình rẽ quạt
A: ruột dẫn nhôm
Ase: ruột dẫn nhôm cán hình rẽ quạt
V: cách điện, vỏ bằng PVC.
X: cách điện XLPE.
DATA: giáp 2 băng nhôm
DSTA: giáp 2 băng thép mạ kẽm
AWA: Giáp sợi nhôm
SWA: Giáp sợi thép mạ kẽm
E: vỏ HDPE
Chữ in trên cáp:
Trần Phú – 2014 – CXE/DSTA – 3×95 +
1×50 – 0.6/1kV – T.
– Trần Phú: tên nhà sản xuất
– 2014: năm sản xuất
– CXE: ruột dẫn đồng, cách điện XLPE,
vỏ HDPE .
– DSTA: giáp 2 băng thép bảo vệ
– 3x: 3 lõi dây pha
– 1x: 1 lõi dây trung tính
– 95 & 11: tiết diện ruột dẫn (mm2).
– 0.6/1kV: điện áp làm việc.
– T: Xí nghiệp sản xuất
- https://www.facebook.com/TRANPHU